làm lạnh 160 g dd bão hòa muối MSO4 30% xuống dưới nhiệt độ 20 độ C thì có 28,5225 g tinh thể MSO4.nH2O bt độ tan của MSO4 là 35 g . XĐ CT tinh thể bt M là kim loại (9>n>5)
Mọi người giải giúp tớ câu này đi ạ! cảm ơn nhiều <3
Hòa tan hết một lượng oxit kim loại M hóa trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% ( đun nóng ), thu được dung dịch muối có nồng độ 20.87%
a. xác định CT oxit trên
b. khi làm nguội 285 g dung dịch muối MSO4 thu được ở phản ứng trên đến 10 độ C thì có 76.781 g tinh thể MSSO4.aH2O tách ra khỏi dung dịch. Tìm CTPT của tinh thể ngậm nước trên. Biết độ tan của MSO4 ở 10 độ C là 17.4 g
Đặt kim loại là M, oxit là MO
Giả sử có 1 mol MO phản ứng, 1 mol H2SO4 phản ứng:
MO + H2SO4 -> MSO4 + H2O
C% = mct / mdd . 100%
20% = 1 . 98 / mdd . 100%
-> mDd H2SO4 = 490 g
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Mdd = mMO + mddH2SO4 = (M + 16) + 490
= M + 506
C%muối = m chất tan muối/ m dd muối . 100%
20,87% = (M + 96) / (M + 506) * 100%
Giải pt trên =>M......
cách giải mk đúng nhưng mà bn coi lại đề giúp mk nha
Ghi đề thì đã có thể thấy đc thông minh đến chừng nào rồi:)))
Hòa tan 10,8 g Mg vào dd H2SO4 20 % vừa đủ , sau khi phản ứng kết thúc thu được dd X . Làm lạnh dd X xuống 20 độ C thu được 14,76 g muối sunfat kết tinh ngậm nước tách ra và còn lại dd muối bão hòa có nồng độ 21,703 % . Xác định CT muối sunfat ngậm nước .
\(n_{Mg}=\dfrac{10,8}{24}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,45-->0,45------>0,45--->0,45
=> \(m_{H_2SO_4}=0,45.98=44,1\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{44,1.100}{20}=220,5\left(g\right)\)
mdd (20oC) = 10,8 + 220,5 - 0,45.2 - 14,76 = 215,64 (g)
\(m_{MgSO_4\left(dd.ở.20^oC\right)}=\dfrac{215,64.21,703}{100}=46,8\left(g\right)\)
=> nMgSO4 (tách ra) = \(0,45-\dfrac{46,8}{120}=0,06\left(mol\right)\)
=> nH2O (tách ra) = \(\dfrac{14,76-0,06.120}{18}=0,42\left(mol\right)\)
Xét nMgSO4 (tách ra) : nH2O (tách ra) = 0,06 : 0,42 = 1 : 7
=> CTHH: MgSO4.7H2O
Có 166,5 gam dung dịch MSO4 41,561%ở 100°C .Hạ nhiệt độ dung dịch xuống 20°C thì thấy có m1 gam MSO4×5H20 kết tinh và còn lại m2 gam dung dịch X. Biết m1-m2 =6,5 và độ tan của MSO4 ở 20°C là 20,92 gam trong 100gam H2O. Xác định công thức muối MSO4
MSO4 là CuSO4
Nếu thấy đúng và cần trình bày thì bảo mình.
Có 166,5 gam dung dịch MSO4 41,561%ở 100°C .Hạ nhiệt độ dung dịch xuống 20°C thì thấy có m1 gam MSO4×5H20 kết tinh và còn lại m2 gam dung dịch X. Biết m1-m2 =6,5 và độ tan của MSO4 ở 20°C là 20,92 gam trong 100gam H2O. Xác định công thức muối MSO4
độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ t1 là 2og,ở nhiệt độ t2 là 34,2 g.Người ta lấy 134,2 g dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ t2 hạ xuống nhiệt độ t1 thấy tách ra 25 g tinh thể CuSO4 .nH2O.Tìm công thức tinh thể CuSO4 .nH2O
đốt cháy hoàn toàn 12g muối sunfua kim loại R(R có hóa trị II không đổi ) thu được chất rắn A và khí B. hòa tan A bằng 1 lượng vừa đủ dd h2so4 14,5% thu được dd muối có nồng độ 33.33% . khi làm lạnh dd muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có 1 lượng tinh thể muối ngậm nước tách ra có khối lượng là 15,625 g. phần dd bảo hòa có nồng độ là 22,54% . xác định R và công thức của muối ngậm nước nói trên
Biết độ tan của CuSO4 ở 15 độ C là 25g . Độ tan ở 90 độ C là 80g. Làm lạnh 650gdung dịch CuSO4 bão hòa ở 90 độ C xuống 15 độ C thấy có m g tinh thể CuSO4 . 5H2O tách ra . Tính m ?
Ở 90 độ C độ tan của CuSO4 là 80g
=>mdd=80+100=180 gg
=>\(\dfrac{80}{180}=\dfrac{x}{650}\)
=> \(180x=80.650\Leftrightarrow180x=52000\Leftrightarrow x\approx288,9\)
=> \(m_{H_2O}=650-288,9=361,1\left(g\right)\)
Ở 15 độ C độ tan của CuSO4 là 25g
\(\Rightarrow\dfrac{361}{x}=\dfrac{100}{25}\)
\(\Leftrightarrow100x=9025\Leftrightarrow x=90,25\)
=> mCuSO4.5H2O tách ra = 289 - 90,25=198,75 g
Trong tinh thể hiđrat của một muối sunfat kim loại hóa trị II (MSO4 . nH2O). Thành phần nước kết tinh chiếm 45,32%. Xác định công thức tinh thể có chứa 11,51% lưu huỳnh.
Giải:
Đặt công thức của muối sunfat ngậm nước là:
ASO4. nH2O (n ∈ N*)
Theo bài ra ta có:
Cứ 32g S chiếm 11,51%
Vậy MASO4.nH2O chiếm 100%
=> mASO4. nH2O =\(\dfrac{32.100\%}{11,51}\) = 278 (g) (1)
*Mặt khác ta có:
\(\dfrac{18n}{278}\) = \(\dfrac{45,52}{100}\)
⇔ 18n . 100 = 278 . 45,52
⇔ 18n . 100 = 12654,56
⇔ 18n = 12654,56 : 100
⇔ 18n = 126,5456
⇔ n = 126,5456 : 18
⇔ n = 7 (TMĐK) (2)
Từ (1) và (2) ta có:
MASO4 . 7H2O = NTK(A) + 32 + 16.4 + 7.18 = 278
⇔ NTK(A) + 222 = 278
⇔ NTK(A) = 278 - 222
⇔ NTK(A) = 56 (đvC)
Vậy A là Sắt (Fe)
CT của tinh thể là FeSO4 . 7H2O
gọi tinh thể là ASO4.nH2O. %S = 11,51 -> M = 32/ 0,1151 = 278g.
%H2O = 45,432% -> mH2O trong tinh thể = 18n = 278. 0,45432 -> n= 7
-> A =56(g) -> FeSO4.7H2O
Đặt tên công thức ko nhất định phải là MSO4. nH2O mà các bn có thể đặt tên kim loại tùy ý nha
Trong tinh thể hiđrat của một muối sunfat kim loại hóa trị II (MSO4 . nH2O). Thành phần nước kết tinh chiếm 45,32%. Xác định công thức tinh thể có chứa 11,51% lưu huỳnh.
Giải:
Đặt công thức của muối sunfat ngậm nước là:
ASO4. nH2O (n ∈ N*)
Theo bài ra ta có:
Cứ 32g S chiếm 11,51%
Vậy MASO4.nH2O chiếm 100%
=> mASO4. nH2O =\(\dfrac{32.100\%}{11,51}\) = 278 (g) (1)
*Mặt khác ta có:
\(\dfrac{18n}{278}\) = \(\dfrac{45,52}{100}\)
⇔ 18n . 100 = 278 . 45,52
⇔ 18n . 100 = 12654,56
⇔ 18n = 12654,56 : 100
⇔ 18n = 126,5456
⇔ n = 126,5456 : 18
⇔ n = 7 (TMĐK) (2)
Từ (1) và (2) ta có:
MASO4 . 7H2O = NTK(A) + 32 + 16.4 + 7.18 = 278
⇔ NTK(A) + 222 = 278
⇔ NTK(A) = 278 - 222
⇔ NTK(A) = 56 (đvC)
Vậy A là Sắt (Fe)
CT của tinh thể là FeSO4 . 7H2O
Đặt tên công thức ko nhất định phải là MSO4. nH2O mà các bn có thể đặt tên kim loại tùy ý nha